1. What do you usually do with your friends in your free time?
1. What do you usually do with your friends in your free time?
What do you like or dislike about life in the countryside?
A: Do you like life in the countryside?
B: Yes, of course. I love quiet and peaceful villages. I can do many activities in nature such as going fishing, flying a kite, and swimming in a lake. I think it’s very enjoyable to live in the countryside.
(A: Bạn có thích cuộc sống ở nông thôn không?
B: Vâng, tất nhiên. Tôi yêu những ngôi làng yên tĩnh và thanh bình. Tôi có thể thực hiện nhiều hoạt động trong tự nhiên như đi câu cá, thả diều và bơi trong hồ. Tôi nghĩ sống ở nông thôn rất thú vị.)
low cost of living (chi phí sống thấp
many cheap things (nhiều đồ rẻ)
less pollution (ít ô nhiễm hơn)
quiet and peaceful (yên tĩnh và thanh bình)
close to nature (gần gũi với thiên nhiên)
not many entertainment places, such as theatres, cinemas, etc. (không nhiều nơi giải trí như nhà hát, rạp phim, …)
poor means of transport (phương tiện giao thông kém)
not many schools, hospitals,... (ít trường học, bệnh viện,...)
less job opportunities ( ít cơ hội công việc)
Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.
Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.
Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.
A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.
B. I like rural life because the people here are close to each other.
C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.
Đáp án: B. I like rural life because the people here are close to each other. (Tôi thích đời sống nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)
Giải thích: Người nói A chọn sống ở vùng quê vì mối quan hệ giữa mọi người tốt (I choose to live in a village because the relationships between people here are very good.). Họ “welcome neighbours to their homes” (chào đón hàng xóm đến nhà), “willing to help each other” (sẵn sàng giúp đỡ nhau), “share almost everything” (chia sẻ mọi thứ). Các thông tin này trùng khớp với phương á B.
Đáp án: A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor. (Tôi không thích đời sống nông thôn vì không có nhiều trường học tốt. Giải trí và giao thông công cộng rất kém.)
Giải thích: Người nói B không thích đời sống ở vùng quê (There are many things I don't like about life in the countryside) vì không có nhiều trường học tốt (There aren't many good schools or colleges.) và không có nhiều nơi giải trí (theatres, cinemas,etc), Ngoài ra, ở quê có ít phương tiện giao thông công cộng (few means of public transport). Các thông tin này trùng khớp với phương án A
Đáp án: C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city. (Tôi muốn sống ở vùng quê vì nhiều thứ tôi không thể làm ở thành phố.)
Giải thích: Người nói C thích sống ở vùng quê (I love to live in the countryside) vì có thể làm những việc khó có thể làm ở thành phố (go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.) và đời sống thì yên bình và đơn giản (Life is also peaceful and simple here.). Các thông tin trên trùng khớp với phương án C.
1. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)
I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.
(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)
1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?
(Theo bạn, hoạt động nào bạn có thể thực hiện với các bạn trong thời gian rảnh?)
2. Why should we spend time with our friends?
(Tại sao chúng ta nên dành thời gian với bạn bè?)
1. Activities we can do with our friends in our leisure time:
(Hoạt động chúng ta có thể làm với bạn mình trong lúc rảnh rỗi.)
- having dinner party (tổ chức tiệc tối)
- going to the cinema (đi xem phim)
- playing sport (chơi thể thao)
- going to the park (đi công viên)
- volunteering together (cùng nhau làm thiện nguyện)
- playing video games (chơi trò chơi điện tử)
2. We should spend time with our friends to
(Chúng ta nên dành thời gian với các bạn để)
- boost your happiness and reduce your stress.
(tăng niềm vui và giảm căng thẳng.)
- improve your self-confidence and self-worth.
(cải thiện sự tự tin và giá trị về bản thân.)
- help you overcome happy and sad time
(giúp bạn vượt qua những lúc vui buồn.)
- encourage you to change or avoid unhealthy lifestyle habits, such as excessive drinking or lack of exercise.
(khuyến khích bạn thay đổi hoặc tránh các thói quen của lối sống không lành mạnh như uống quá nhiều bia rượu hay ít tập thể dục.)
2. Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer.
(Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)
1. When does Mark usually have free time?
2. Who does he spend his free time with?
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?
Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.
Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?
Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.
Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.
Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.
When does Mark usually have free time? - At weekends.
(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)
Interviewer: When do you usually have free time?
(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)
Mark: I usually have free time at the weekend.
(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
Who does he spend his free time with? - His family and friends.
(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)
Interviewer: So how do you spend it?
(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)
3. Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.
(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)
Cooking and watching a (1) _____.
Fun and better than going to the (2) _____.
Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard.
Going for a (5) _____ around our city.
Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
Fun and better than going to the cinema.
(Vui và tốt hơn đến rạp chiếu phim.)
Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
Going to the park to play volleyball or skateboard.
(Đến công viên chơi bóng rổ hoặc trượt ván.)
Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
Thông tin: Mark: We go to the park to play volleyball or skate board. It helps us stay in shape.
(Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng.)
Going for a bike ride around our city.
(Đi đạp xe vòng quanh thành phố.)
Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
4. Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. When do you usually have free time?
(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)
2. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè lúc rảnh?)
3. Why do you do these activities?
(Tại sao bạn làm các hoạt động này?)
1. I usually have free time at the weekends.
(Tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. I usually go a bike ride. (Tôi thường đạp xe.)
I usually play badminton. (Tôi thường chơi cầu lông.)
I usually go for a walk. (Tôi thường đi bộ.)
I usually go swimming. (Tôi thường đi bơi.)
I usually watch TV and play video games. (Tôi thường xem ti vi và chơi trò chơi điện tử.)
3. I do these activities because it helps me reduce stresses and it also improves my mental health.
(Tôi làm các hoạt động này vì nó giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)
5. Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4.
(Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)
Start and end the email as follows:
(Bắt đầu và kết thúc thư điện tử theo mẫu sau)
It’s nice to hear from you again,
Let me tell you about how I spend my free time. When I finish all my homework, I often read books and listen to my favorite songs. On Saturday, I usually go swimming with my friends at a nearby pool. We also play football in the afternoon. On Sunday, I always help my mom with housework and cooking meals. Then I do DIY with my younger sister.
How do you spend your free time? I’m looking forward to your reply.
Rất vui vì lại nhận được thư của cậu,
Để mình để cậu nghe về cách mình sử dụng thời gian rảnh. Khi mình làm xong bài tập về nhà, mình thường đọc sách và nghe những bài hát mà mình thích. Vào thứ bảy thì mình đi bơi với bạn bè ở một hồ bơi gần đây. Tụi mình cũng chơi bóng đá vào buổi chiều. Vào chủ nhật mình luôn giúp mẹ làm việc nhà và nấu cơm. Sau đó mình làm đồ tự chế với em gái mình.
Bạn sử dụng thời gian rảnh như thế nào? Tớ mong phản hồi của cậu.