Bản đồ Việt Nam là một biểu đồ tổng quan về đất nước, thể hiện địa lý, hành chính, kinh tế, xã hội và các đặc điểm khác của 63 tỉnh thành. Việc sử dụng bản đồ phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau từ học tập, nghiên cứu cho đến tra cứu thông tin quan trọng.
Bản đồ Việt Nam là một biểu đồ tổng quan về đất nước, thể hiện địa lý, hành chính, kinh tế, xã hội và các đặc điểm khác của 63 tỉnh thành. Việc sử dụng bản đồ phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau từ học tập, nghiên cứu cho đến tra cứu thông tin quan trọng.
Bản đồ Việt Nam được chia thành nhiều loại, trong đó mỗi loại sẽ phản ánh những nội dung khác nhau. Song bản đồ Việt Nam thường có những chức năng chính như sau:
Lãnh thổ Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, được chia thành 3 miền Bắc – Trung – Nam và 7 vùng kinh tế chính. Mỗi vùng sẽ có những đặc điểm riêng biệt về địa hình, khí hậu, điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội. Như vậy, dựa vào bản đồ tỉnh thành Việt Nam, người đọc sẽ có được góc nhìn bao quát và chính xác nhất về địa lý, hành chính, diện tích, giao thông,… của 63 tỉnh thành trên cả nước.
Bản đồ biển đảo Việt Nam là tài liệu thể hiện rõ vị trí địa lý, ranh giới và phạm vi chủ quyền của các đảo, vùng biển thuộc lãnh thổ Việt Nam. Trong đó bao gồm: ranh giới biển giữa Việt Nam và các quốc gia lân cận, đường biên giới trên biển, các đảo, quần đảo, cảng biển, nguồn tài nguyên của quốc gia. Nhìn vào bản đồ này, ta sẽ hiểu hơn về tầm quan trọng của biển đảo đối với sự phát triển kinh tế, du lịch của đất nước. Bên cạnh đó, tài liệu này còn là căn cứ trọng yếu giúp khẳng định chủ quyền và bảo vệ lãnh thổ Việt Nam.
你的家乡在哪儿? /Nǐ de jiāxiāng zài nǎr?/ Quê hương của bạn ở đâu?
你住在哪儿个城市? /Nǐ zhù zài nǎr gè chéngshì?/ Bạn sống ở thành phố nào?
你的家乡有什么特别?介绍一下吧! Nǐ de jiāxiāng yǒu shé me tèbié? Jièshào yīxià ba! Quê hương của bạn có gì đặc biệt? Giới thiệu một chút đi!
如果你来我的家乡,咱们会一起去旅游,吃特产。 Rúguǒ nǐ lái wǒ de jiāxiāng, zánmen huì yīqǐ qù lǚyóu, chī tèchǎn. Nếu đến quê hương tôi, chúng ta sẽ cùng nhau đi du lịch và ăn đặc sản.
我住在吴权坊丁先皇街54A号。 Wǒ zhù zài wúquánfāng dīng xiān huáng jiē 54A hào. Tôi sống ở số 54A phố Đinh Tiên Hoàng, Phường Ngô Quyền.
我的家乡在河内市山西真,这里的风景分外美丽,有很多旅游地点。 wǒ de jiāxiāng zài hénèi shì shānxī zhēn, zhèlǐ de fēngjǐng fèn wài měilì, yǒu hěnduō lǚyóu dìdiǎn. Quê hương của tôi là thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. Phong cảnh ở đây vô cùng đẹp và có nhiều địa điểm du lịch.
明天我要去胡志明市出差,你要不要买东西?。 míngtiān wǒ yào qù húzhìmíng shì chūchāi, nǐ yào bù yāo mǎi dōngxī?. Ngày mai tôi sẽ đi công tác ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bạn có muốn mua gì không?
我打算下个星期去芹苴看朋友。 这里有很多好吃的特产,回来时我会给你买东西。 wǒ dǎsuàn xià gè xīngqí qù qín jū kàn péngyǒu. Zhè li yǒu hěnduō hào chī de tèchǎn, huílái shí wǒ huì gěi nǐ mǎi dōngxī. Tuần sau tôi dự định đi Cần Thơ thăm bạn bè. Ở đây có rất nhiều đặc sản ngon, khi về tôi sẽ mua cho bạn thứ gì đó.
Trên đây CTI HSK đã giới thiệu với bạn tên của các tỉnh thành phố tại Việt Nam bằng tiếng Trung. Hãy nói cho bạn bè về quê hương của bạn về địa điểm đẹp, món ăn ngon để mọi người cùng biết và ghé thăm nhé!
Miền Bắc (hay Bắc Bộ) là phần lãnh thổ thuộc Việt Nam kéo dài từ tỉnh Hà Giang đến Ninh Bình. Đây được biết đến là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội quan trọng hàng đầu của cả nước. Vùng lãnh thổ này được chia thành 3 vùng lãnh thổ nhỏ, tương ứng với 3 vùng kinh tế chính của miền Bắc bao gồm:
Khu vực miền Bắc có địa hình khá phức tạp và đa dạng với nhiều núi đồi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Điều này là bởi sự phong hóa mạnh mẽ, khiến cho địa hình, địa chất của khu vực này có sự biến đổi phức tạp.
Nhiệt độ trung bình trong năm của miền Bắc tương đối cao, độ ẩm cũng lớn hơn so với khu vực miền Trung và miền Nam. Khí hậu miền Bắc mang tính chất lục địa gió mùa do chịu ảnh hưởng từ khí hậu lục địa Trung Hoa. Song một phần của khu vực duyên hải lại có khí hậu cận nhiệt đới và gió mùa ẩm.
(*) Chú ý: Thành phố Thủ Đức là sự sát nhập của ba quận là quận 2 (第二郡), quận 9(第九郡)và quận Thủ Đức(守德郡).
Bạn đang theo học ngành Ngôn ngữ Trung. Bạn đã biết tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Trung chưa? Cùng tìm hiểu nha!
Các tỉnh thành Việt Nam bằng tiếng Trung
Tên riêng của các tỉnh sẽ được đặt theo hai nguyên tắc chính:
- Vẫn sử dụng chữ có âm Hán Việt, dùng những chữ có trong sách Gia Định thành thông chí của tác giả Trịnh Hoài Đức, xuất bản năm 1820.
- Sử dụng chữ Hán có âm đọc giống hoặc gần giống nhất với âm đọc tên địa danh.
Trên đây là danh sách tổng hợp tên tiếng Trung của các tỉnh thành và quận huyện ở Việt Nam ta, các bạn có thể tham khảo thêm Từ vựng tiếng Trung cơ quan nhà nước Việt Nam trong chuyên mục từ vựng tiếng Trung.
Hi vọng rằng bộ từ vựng này sẽ có ích cho bạn. Chúc các bạn học thật tốt tiếng Trung!
Bạn đang tìm hiểu tên các quận, các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Trung. Theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết cách viết nhé!
Miền Nam Việt Nam (hay Nam Bộ) bao gồm 17 tỉnh từ Bình Phước trở xuống phía Nam và 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Khu vực này được chia thành 2 vùng chính:
Miền Nam Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Chính vì vậy, nền nhiệt ở đây tương đối ẩm, ánh sáng dồi dào, thời gian bức xạ dài cùng nhiệt độ cao. Biên độ nhiệt của khu vực giữa các tháng trong năm khá thấp và ôn hòa, độ ẩm trung bình dao động từ 80 – 82%. Khí hậu của vùng đặc trưng với 2 mùa chủ yếu là mùa khô và mùa mưa. Với khí hậu thuận lợi kèm theo nhiều cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, ngành du lịch của vùng Nam Bộ đặc biệt phát triển mạnh mẽ với hàng triệu lượt du khách ghé đến hàng năm.
Từ bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành, có thể thấy mỗi khu vực đều có những đặc trưng riêng về địa lý, hành chính, dân số và những lợi thế riêng về phát triển kinh tế. Tùy vào mục đích sử dụng cho nghiên cứu, học tập hay giảng dạy mà bạn có thể lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Maison Office đã cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích nhất!
Khám phá thêm thông tin thị trường cho thuê văn phòng để tìm được vị trí lý tưởng cho doanh nghiệp của bạn
Maison Office là đơn vị cho thuê văn phòng chuyên nghiệp, đội ngũ tư vấn kinh nghiệm 10+ năm sẽ giúp bạn nhanh chóng tìm được văn phòng phù hợp nhất ✅ Liên hệ 0988.902.468 ngay!
Tên tiếng Trung của các tỉnh thành và quận huyện Việt Nam trong bài viết này được dựa trên sự biên soạn và tổng hợp của Trương Văn Giới và Lê Khắc Kiều Lục, hai vị tác giả có tiếng nhất trong lĩnh vực biên soạn từ điển và các sách, báo tiếng Trung ở Việt Nam ta suốt hơn 20 năm qua.
Tên riêng của các tỉnh thành và quận huyện của Việt Nam mình sẽ được đặt theo hai nguyên tắc chính:
Các bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + F, nhập vào tên địa danh bằng tiếng Việt để tìm tên của địa danh đó bằng tiếng Trung nha.
Miền Trung (hay Trung Bộ) là khu vực lãnh thổ có vị trí địa lý quan trọng trên bản đồ Việt Nam, nối liền 2 miền Bắc – Nam của đất nước. Nhìn trên bản đồ địa lý Việt Nam, có thể thấy miền Trung tiếp giáp với các khu vực như sau:
Dải đất miền Trung có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội với nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp, du lịch,… Theo đó, khu vực này được chia thành 3 vùng kinh tế chính bao gồm:
Trung Bộ có địa hình thấp dần từ khu vực miền núi xuống đồi gò trung du, xuôi xuống đồng bằng rồi ra đến các đảo ven bờ. Đây cũng là khu vực có diện tích cồn cát lớn, trải dài từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Bình Thuận. Khí hậu cũng có sự phân hóa giữa 2 khu vực chính là Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.