Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Theo Điều 4 Thông tư 35/2012/TT-NHNN quy định về các nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ ATM như sau:
- Tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ theo loại phí, mức phí do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành thẻ quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí nêu tại Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN.
- Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành.
- Tổ chức phát hành thẻ không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ bị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ.
- Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ.
- Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ.
(Giao dịch POS là giao dịch thẻ thực hiện qua thiết bị đọc thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ (gọi tắt là POS) để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, vấn tin số dư tài khoản, hoàn trả tiền theo yêu cầu chủ thẻ, rút tiền mặt và các giao dịch thẻ khác tại POS. Theo Khoản 7 Điều 3 Thông tư 35/2012/TT-NHNN).
Hộ khẩu thường trú là gì? Điều kiện, hồ sơ, tài liệu thực hiện đăng ký hộ khẩu thường trú gồm những gì? Cùng chúng tôi giải đáp trong bài viết sau đây.
Hộ khẩu thường trú là gì? Điều kiện, hồ sơ, tài liệu thực hiện đăng ký hộ khẩu thường trú gồm những gì? Cùng chúng tôi giải đáp trong bài viết sau đây.
Hộ khẩu thường trú là gì, có những thông tin gì trong hộ khẩu thường trú là những câu hỏi đầu tiên khi tìm hiểu về nơi thường trú của cá nhân.
Hộ khẩu thường trú là cách gọi phổ biến của sổ hộ khẩu, đây là giấy tờ do cơ quan Công an cấp với mục đích ghi nhận thông tin đăng ký thường trú, có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.
Sổ hộ khẩu là văn bản giấy được Cơ quan công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về cư trú.
Kể từ ngày 1/1/2023, sổ hộ khẩu chính thức hết hiệu lực, hay, sổ hộ khẩu giấy sẽ bị xóa bỏ từ thời điểm này theo quy định của Luật Cư trú 2020 (văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành).
Cơ quan công an sẽ không cấp sổ hộ khẩu, thay vào đó, người dân thực hiện đăng ký thường trú chính sẽ được ghi nhận thông tin đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Theo đó, căn cứ Điều 9 Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2020 thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú liên quan đến việc đăng ký thường trú bao gồm các thông tin như:
Nơi thường trú, thời gian bắt đầu thường trú của người dân;
Nếu có xóa đăng ký thường trú thì ghi thông tin về lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú;
Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác của người dân/người đăng ký thường trú;
Ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch của người đăng ký thường trú;
Số giấy tờ tùy thân, nơi cấp, ngày cấp;
Nghề nghiệp, thông tin liên hệ của người đăng ký thường trú,...;
Như vậy, với câu hỏi hộ khẩu thường trú là gì, căn cứ quy định hiện hành, có thể hiểu hộ khẩu thường trú chính là tên thường gọi của sổ hộ khẩu được cấp cho người đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
Theo quy định của Luật Cư trú 2020, sổ hộ khẩu sẽ không còn giá trị/không được cấp mới kể từ 1/3/2023, thay thế vào đó là việc người đăng ký thường trú sẽ được ghi nhận thông tin vào Cơ sở dữ liệu cư trú.
Hộ khẩu thường trú là gì, hộ khẩu thường trú mang lại lợi ích gì là những câu hỏi thường gặp khi có vướng mắc về vấn đề cư trú của người dân.
Một số lợi ích có thể nhìn thấy được rõ ràng khi có hộ khẩu thường trú/khi được đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân như sau:
Thứ nhất, được ưu tiên đăng ký học tại các trường công lập
Đây là lợi ích rõ nhất mang lại cho gia đình đang có con ở độ tuổi đi học, đặc biệt là các gia đình đang sinh sống ở các thành phố lớn;
Mọi vấn đề về học phí, chi phí khác ở các trường công đều giảm hơn so với trường tư thục, từ đó, giảm gánh nặng về kinh tế;
So với những gia đình có đăng ký tạm trú, hoặc không có đăng ký cư trú tại nơi dự định cho con đi học thì đã đăng ký thường trú là điểm cộng, là sự ưu tiên rõ ràng khi tuyển chọn học sinh của các trường công;
Thứ hai, là căn cứ để thực hiện các thủ tục làm sổ đỏ, làm hộ chiếu, giấy tờ tùy thân khác (căn cước công dân/chứng minh nhân dân) hoặc thực hiện khai sinh, khai tử, đăng ký xe, đăng ký sở hữu các tài sản khác
Thông tin về nơi đăng ký thường trú được ghi nhận trong các giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, giấy tờ về hộ tịch khác;
Do vậy, nếu có đăng ký thường trú sẽ tạo điều kiện thuận lợi để người dân thực hiện các thủ tục hành chính này;
Thứ ba, là căn cứ để thực hiện các thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, chia di sản thừa kế, nhận di sản thừa kế
Đây là thông tin buộc phải có trong hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chia/nhận di sản thừa kế;
Cũng là thông tin để xác định thẩm quyền của cơ quan giải quyết các thủ tục trên;
Thứ tư, là căn cứ để xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp
Một trong những căn cứ để xác định thẩm quyền của Tòa án, cơ quan tiến hành tố tụng trong việc giải quyết tranh chấp về dân sự, giải quyết vụ án hình sự là nơi thường trú của đương sự;
Nơi thường trú của đương sự cũng là địa chỉ để cơ quan tiến hành tố tụng tống đạt các văn bản, giấy tờ của quá trình tố tụng;
Thứ năm, là căn cứ để được nhận những chính sách về hỗ trợ nhà ở (ví dụ mua nhà ở xã hội...), trợ cấp xã hội, vay tiền từ ngân hàng chính sách, tổ chức tín dụng nhân dân
Thứ sáu, là căn cứ giải quyết các chế độ đền bù, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Thứ bảy, nhận được sự ưu tiên khi thi tuyển công chức, viên chức
So với những trường hợp chỉ có tạm trú hoặc không đăng ký thường trú thì trong một số trường hợp, công dân có thể được ưu tiên hơn khi tham gia các kỳ thi tuyển công chức, viên chức tại địa phương nơi có đăng ký thường trú;
Trên đây là cơ bản những lợi ích mà người dân có thể nhận được khi có đăng ký thường trú/hộ khẩu thường trú.
Vậy nên, hộ khẩu thường trú là gì, có hộ khẩu thường trú có lợi ích gì là hai trong số nhiều vấn đề liên quan đến hộ khẩu thường trú mà bạn nên quan tâm.
Lợi ích của việc đăng ký thường trú
Hộ khẩu thường trú là gì, hộ khẩu thường trú có khác chỗ ở hiện nay ở đặc điểm gì cũng là câu hỏi nhận được nhiều sự chú ý, quan tâm của độc giả.
Để phân biệt 2 nơi ở này của công dân, có thể căn cứ vào định nghĩa, trường hợp sử dụng của 2 nơi này, cụ thể như sau:
Là từ thường dùng để gọi tên sổ hộ khẩu - văn bản pháp lý được cơ quan công an cấp cho người đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú trước thời điểm Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thi hành
Chỗ ở hiện nay hay nơi ở hiện tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống (khoản 10 Điều 2 Luật Cư trú 2020)
Kê khai thông tin để cấp giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản;
Kê khai trong hồ sơ tham gia thi tuyển công chức, viên chức;
Thường kê khai trong hồ sơ xin việc, hồ sơ làm việc;
Các trường hợp như hộ khẩu thường trú nếu xét dưới góc độ là nơi thường trú của người dân;
Như vậy, hộ khẩu thường trú là gì, có khác gì so với nơi ở hiện tại/chỗ ở hiện nay đã được chúng tôi phân tích ở trên.
Tùy thuộc từng nhu cầu sử dụng mà bạn đọc có thể ghi địa chỉ thường trú hoặc nơi tạm trú, nơi ở hiện tại cho phù hợp.
Trên đây là thông tin liên quan đến vấn đề Hộ khẩu thường trú là gì? Nếu bạn còn thắc mắc về hộ khẩu thường trú hoặc các vấn đề pháp lý khác của Luật Cư trú, hãy liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời.