Hệ thống giáo dục ở Việt Nam bằng tiếng Anh bao gồm 9 mẫu khác nhau cực hay kèm theo gợi ý cách viết chi tiết. Qua đó giúp các em có thể tham khảo để nâng cao trình học viết tiếng Anh hay về giáo dục ở Việt Nam.
Hệ thống giáo dục ở Việt Nam bằng tiếng Anh bao gồm 9 mẫu khác nhau cực hay kèm theo gợi ý cách viết chi tiết. Qua đó giúp các em có thể tham khảo để nâng cao trình học viết tiếng Anh hay về giáo dục ở Việt Nam.
The happiest are the days when there is a market in my hometown. From early morning, people from hamlets and villages flocked to the market one after another. On the concrete or asphalt roads, old people and children, women and young women, bicycles, motorbikes, carrying burdens... flocked by. The market where agricultural products are displayed is noisy: the sounds of buying and selling, talking and laughing, the sounds of chickens and ducks, the sounds of pigs squealing... Rice, fruits and many other agricultural products are displayed for sale. Four rows of red zinc-roofed houses have replaced the ramshackle market tents of the past. Every space is filled with technological goods, people come and go buying and selling from early morning to late afternoon. A scene of prosperity and prosperity, peace and joy is clearly visible on every radiant face.
Vui nhất là những hôm có chợ phiên ở quê em. Từ sáng sớm, người từ các xóm, thôn đã nối đuôi nhau đổ về chợ. Trên các con đường lát bê tông hoặc rải nhựa, người già và trẻ em, đàn bà và thanh nữ, xe đạp, xe máy, gồng gánh... ùn ùn kéo đi. Khu chợ bày hàng nông sản thật ồn ào: tiếng mua bán, nói cười, tiếng gà vịt kêu, tiếng lợn éc... Gạo thóc, hoa trái và nhiều thứ nông sản khác bày bán la liệt. Bốn dãy nhà lợp tôn kẽm màu đỏ au đã thay thế cho những lều chợ xiêu vẹo, lụp xụp ngày xưa. Gian nào cũng đầy ắp hàng hóa công nghệ phẩm, người ra vào mua bán tấp nập từ sáng sớm đến xế chiều. Cảnh no ấm thịnh vượng, sự yên vui thanh bình hiện rõ trên từng khuôn mặt rạng rỡ.
I live in a small countryside, so the only way for local people to get their daily foods is to go to the markets. There are 2 markets near my house, and they are all located next to a river. Since it lies next to the river, the air is very fresh and we do not smell anything bad. People tend to go there in the very early of the morning, and the busiest time of the market is usually 6 to 7 o clock. If we over sleep and start to go there after 7, there are not many chances for us to pick up the good and fresh ingredients. My village does not seem to have many people, but somehow the markets are always crowded. Sellers here do not have an actual store for each one, but they just simply sit around and build their own kiosks. People from the front sell all kind of fruits, snacks and breakfast, in the middle of the market is for clothes as well as groceries; and at the back is for meat, fish and vegetable. If we had already listed what we need to buy, it only takes us about 15 minutes to get everything. The location of both the markets has never changed since a very long time. However, when there is flood and the water becomes to rise, they need to move the market to a higher place. It is not easy for the sellers and buyers, but we always manage the way to keep the market running. Although there are not many different goods, I always find it interesting to go to the market with my mothers. It has appeared for a very long time, so it can be said that village markets are like our culture.
Tôi sống ở một vùng quê nhỏ, vậy nên cách duy nhất để người dân địa phương có được thức ăn hằng ngày là đi đến chợ. Gần nhà tôi có hai khu chợ, và tất cả chúng đều được đặt kế bên một con sông. Bời vì được đặt gần sống nên không khí rất trong lành, và chúng ta sẽ không ngửi thấy được những mùi khó chịu. Mọi người thường ra đó vào lúc sáng sớm, và thời điểm nhộn nhịp nhất của khu chợ là vào khoảng 6 hoặc 7 giờ sáng. Nếu chúng ta ngủ quá giấc và bắt đầu ra chợ sau 7 giờ, không có nhiều cơ hội cho chúng ta để chọn mua những nguyên liệu tốt và tươi ngon. Làng của tôi thoạt nhìn có vẻ như không có nhiều người, nhưng bằng cách nào đó những khu chợ này luôn đông đúc. Những người bán hàng không có một cửa hàng thực sự cho từng người, mà họ chỉ đơn giản là ngồi xung quanh và dựng lên những gian hàng của mình. Mọi người ở phía trước bán các loại trái cây, quà vặt và thức ăn sáng, ở giữa chợ là dành cho quần áo cũng như đồ tạp hóa; và phía sau chợ là cho thịt, cá và rau củ quả. Nếu chúng ta đã lên danh sách sẵn những thứ mà mình muốn mua, việc đi mua tất cả chúng chỉ tốn của chúng ta khoảng 15 phút. Vị trí của cả hai ngôi chợ không có thay đổi gì trong một thời gian dài. Tuy nhiên, khi có lũ lụt và mực nước bắt đầu dâng lên, mọi người phải di chuyển chợ đến một nơi cao hơn. Việc đó không dễ dàng gì cho cả người bán và người mua, nhưng chúng tôi luôn tìm ra cách để ngôi chợ tiếp tục hoạt động. Mặc dù ở đó không có nhiều hàng hóa khác nhau, tôi vẫn luôn thấy rất thú vị mỗi khi đi chợ cùng với mẹ. Nó đã xuất hiện từ rất lâu, và có thể nói rằng những ngôi chợ quê ấy cũng giống như văn hóa của chúng tôi.
To visit/see/go to/travel to/explore + a place: Ghé thăm/xem/đi đến/du lịch/khám phá + một địa điểm. Ví dụ: I want to visit Hoi An and see the lantern festival. (Tôi muốn ghé thăm Hội An và xem lễ hội đèn lồng.)
To enjoy/experience/learn about + the culture/ the history/ the people/ the nature/ the food of + a country: Thưởng thức/trải nghiệm/tìm hiểu về + văn hóa/lịch sử/con người/thiên nhiên/ẩm thực của + một quốc gia. Ví dụ: I want to experience the culture and the food of Vietnam. (Tôi muốn trải nghiệm văn hóa và ẩm thực Việt Nam.)
To book/reserve/cancel + a flight/ a hotel/ a tour/ a ticket: Đặt/hủy + chuyến bay/khách sạn/tour/vé. Ví dụ: I need to book a hotel in Da Nang for next week. (Tôi cần đặt phòng khách sạn ở Đà Nẵng cho tuần tới.)
To take/ride + a bus/ a taxi/ a train/ a bike/ a motorbike: Đi/lái + xe buýt/xe taxi/xe lửa/xe đạp/xe máy. Ví dụ: I want to ride a motorbike around the city. (Tôi muốn lái xe máy quanh thành phố.)
To bring/ pack/ buy + clothes/ souvenirs/ gifts/ money: Mang/gói/mua + quần áo/quà lưu niệm/quà tặng/tiền. Ví dụ: I want to buy some souvenirs for my friends. (Tôi muốn mua một số quà lưu niệm cho bạn bè.)
In about 150 words, write a paragraph on the formal school education system in Vietnam, using the information given in Speaking Tasks on page 47. You may follow the suggestions below.
- Compulsory - education: 9 years (primary & lower secondary)
- The academic year: 35 weeks (9 months, from September to May)
- School terms: 2 terms: term 1 (Sept - Dec.), term 2 (Jan. - May)
- Time of the national examination for GCSE (early June)
Trong 150 từ, viết một đoạn văn về hệ thống giáo dục chính quy ở Việt Nam, dùng thông tin ở Bài tập nói ở trang 47. Em có theo những lời đề nghị dưới đây.
- Giáo dục bắt buộc: 9 năm (tiểu học và trung học cơ sở)
- Năm học: 35 tuần (9 tháng, từ tháng 9 đến tháng 5)
- Các điều khoản của trường: 2 kỳ: kỳ 1 (Tháng 9 - Tháng 12), học kỳ 2 (Tháng 1 - Tháng 5)
- Thời gian thi tuyển quốc gia cho GCSE (đầu tháng 6)
Sapa is a mountainous town in the northwest of Vietnam. It is famous for its terraced fields, its ethnic minorities, and its cool climate. I visited Sapa last winter with my family and it was the best trip ever. We saw the snow-covered peaks, the green valleys, and the colorful flowers. We learned about the culture and the lifestyle of the local people, such as the Hmong, the Dao, and the Tay. We also tried some special dishes, such as thang co, com lam, and salmon hotpot. Sapa is a beautiful and peaceful place to enjoy nature.
Dịch nghĩa: Sapa là một thị trấn miền núi ở phía Tây Bắc Việt Nam. Nơi đây nổi tiếng với ruộng bậc thang, đồng bào dân tộc thiểu số và khí hậu mát mẻ. Tôi đã đến thăm Sapa vào mùa đông năm ngoái cùng gia đình và đó là chuyến đi tuyệt vời nhất từ trước đến nay. Chúng tôi ngắm nhìn những đỉnh núi phủ đầy tuyết, những thung lũng xanh mướt và những bông hoa rực rỡ. Chúng tôi đã tìm hiểu về văn hóa và lối sống của người dân địa phương như người Hmong, Dao và Tày. Chúng tôi cũng đã thử một số món ăn đặc biệt như thắng cố, cơm lam và Lẩu cá hồi. Sapa là một nơi tuyệt đẹp và yên bình để tận hưởng thiên nhiên.